Nguyên lý hoạt động: lực va đập
Tối ưu cho loại vật liệu: trung bình cứng, giòn, nhạy cảm với nhiệt độ, ẩm
Dụng cụ nghiền: cối và bi nghiền
Chất liệu của dụng cụ nghiền: agate, sintered corundum, zirconium oxide, stainless steel, hardened steel, hardmetal tungsten carbide
Đường kính bi nghiền: 50 – 70 mm
Kích thước nạp tối đa (phụ thuộc vào vật liệu): 5 mm
Lượng mẫu tối thiểu: 1 ml
Lượng mẫu tối đa: 10 ml
Độ mịn cuối cùng (phụ thuộc vào vật liệu): 10 µm
Thời gian nghiền (phụ thuộc vào vật liệu): 10 phút
Quá trình nghiền: khô / ướt
Nghiền ở nhiệt độ cực thấp: có
Số lần dao động của bát nghiền mỗi phút: 3,000 – 3,600 ở biên độ 1-3 mm
Nguồn điện: 100-240 V/1~, 50-60 Hz, 50 Watt
Mức áp lực âm thanh phát ra tại nơi làm việc theo DIN EN ISO 3746 (phụ thuộc vào vật liệu cần nghiền và cối/bi nghiền sử dụng): khoảng LpAd = 68 dB, với nắp hấp thụ âm thanh khoảng LpAd = 53 dB
Trọng lượng: 21 kg
Kích thước (W x D x H): thiết bị để bàn 37 x 40 x 20 cm