Nguyên lý hoạt động: lực va đập
Tối ưu cho loại vật liệu: cứng, trung bình, giòn, ẩm
Số lượng trạm làm việc: 2
Dụng cụ nghiền: bát nghiền và bi nghiền
Chất liệu của dụng cụ nghiền: agate, sintered corundum, silicon nitride, zirconium oxide, hardened stainless steel, hardmetal tungsten carbide, polypropylene
Kích thước bát nghiền: 12, 45 ml
Đường kính bi nghiền: 0.1 – 15 mm
Kích thước nạp tối đa (phụ thuộc vào vật liệu): 5 mm
Số lượng mẫu: 0.5-40 ml
Độ mịn cuối cùng (phụ thuộc vào vật liệu): < 1 µm
Thời gian nghiền thông thường đến độ mịn phân tích: 3 phút
Quá trình nghiền: khô/ướt
Nghiền trong khí trơ: chỉ có thể trong hộp găng tay (glove box)
Tốc độ quay của đĩa chính: 100 – 800 rpm
Tỷ lệ truyền đĩa hành tinh / bát nghiền: itương đối = 1 : -2
Đường kính hiệu dụng của đĩa chính: 140 mm
Gia tốc ly tâm (g = 9.81 m/s²): 50 g
Nguồn điện: 100-120/200-240 V/1~, 50-60 Hz, 740 Watt
Mức áp lực âm thanh phát ra tại nơi làm việc theo DIN EN ISO 3746 (phụ thuộc vào vật liệu cần nghiền, bát/bi nghiền, tốc độ quay được chọn): lên đến khoảng LpAd = 82 dB
Trọng lượng: 35 kg
Kích thước (W x D x H): thiết bị để bàn 37 x 53 x 50 cm